Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG – HCM đã có thêm 03 chương trình được công nhật đạt chuẩn AUN – QA là Cơ kỹ thuật (khoa Khoa học Ứng dụng), Kỹ thuật Điện – Điện tử (Chương trình tiên tiến của khoa Điện – Điện tử), Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp (khoa Cơ khí) vào sáng ngày 01/9/2016.
Cũng trong dịp này, PGS. TS. Vũ Đình Thành – Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng nhà trường đã tặng giấy khen cho khoa Khoa học Ứng dụng, Điện – Điện tử, Cơ khí vì đã có thành tích xuất sắc trong việc triển khai và đạt chứng nhận chất lượng theo tiêu chuẩn AUN – QA.
Được biết trong những năm vừa qua, trường Đại học Bách Khoa đã đẩy mạnh việc thực hiện công tác đảm bảo chất lượng và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong hoạt động này. Việc 03 chương trình được công nhận đạt chuẩn AUN-QA đã nâng tổng số chương trình đạt chuẩn AUN-QA của trường Đại học Bách Khoa lên 09 chương trình và trở thành đơn vị có nhiều chương trình đào tạo nhất được công nhận đạt chuẩn AUN-QA trong ĐHQG – HCM và cả nước.
Bộ tiêu chuẩn AUN-QA được ban hành năm 2004 bởi Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (ASEAN University Network) với mục tiêu thúc đẩy quá trình đảm bảo chất lượng tại các trường đại học trong khu vực và hướng đến sự di động (mobility) của người học trong việc tích lũy tín chỉ từ các chương trình đạt chuẩn của các trường trong mạng lưới.
Có thể nói hoạt động kiểm định chất lượng dựa trên tiêu chuẩn AUN-QA có những vai trò và tác động tích cực nhất định đến quá trình đảm bảo và cải tiến chất lượng của trường Đại học Bách Khoa. Việc đạt chứng nhận AUN-QA đã khẳng định Trường Đại học Bách Khoa có bước tiến đáng kể về chất lượng so với các trường trong nước và trong khu vực.
Bên cạnh đó, Trường Đại học Bách Khoa còn định hướng phát triển các chương trình đào tạo theo các tiêu chuẩn ABET, EUR-ACE, FIBAA, ACBSP và cũng đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
Bảng tổng hợp kết quả kiểm định của Trường Đại học Bách Khoa
Tổ chức kiểm định |
Tên chương trình đạt chứng nhận |
Giai đoạn |
Cấp trường | ||
Bộ GD&ĐT |
Kiểm định chất lượng trường Đại học Bách Khoa |
2005 – 2010 |
Cấp chương trình | ||
ABET |
Khoa học máy tính |
2014 – 2019 |
Kỹ thuật máy tính |
2014 – 2019 |
|
AUN |
Điện tử – Viễn thông |
2010 – 2014 |
Kỹ thuật Chế tạo |
2012 – 2016 |
|
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp |
2013 – 2017 |
|
Kỹ thuật Hóa học |
2013 – 2017 |
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
2014 – 2018 |
|
Quản lý Công nghiệp |
2014 – 2018 |
|
Cơ kỹ thuật |
2015 – 2019 |
|
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
2015 – 2019 |
|
Kỹ thuật Điện-Điện tử (chương trình tiên tiến) |
2015 – 2019 |
|
EUR-ACE (CTI – ENAEE) |
Cơ Điện tử |
2010 – 2016 |
Kỹ thuật Hàng không | ||
Vật liệu tiên tiến | ||
Polime-Composite | ||
Viễn thông | ||
Hệ thống Năng lượng | ||
EUR-ACE (CTI) |
Xây dựng dân dụng và Hiệu quả năng lượng |
2014 – 2016 |
ISO 9001:2008 |
VP Academics Quốc tế |
2012 – 2015 |
Khoa Cơ Khí |
2015 – 2018 |
|
Khoa Kỹ thuật Giao thông | ||
Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí | ||
Khoa Môi trường và Tài nguyên | ||
Trung tâm Academics Bảo dưỡng Công nghiệp | ||
Trung tâm Ngoại ngữ | ||
Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên & Việc làm | ||
Phòng Tổ chức – Hành chính | ||
Ban Đảm bảo chất lượng |
Nguồn: P. CTCT – SV