Bộ môn Thiết bị và Công nghệ Vật liệu Cơ khí

  1. Giới thiệu chung

Bộ môn Thiết Bị & Công Nghệ Vật Liệu Cơ Khí trực thuộc khoa Cơ khí, đảm trách giảng dạy nhóm ngành học thuộc lĩnh vực kỹ thuật tạo hình vật liệu và kỹ thuật xử lý vật liệu kim loại.

1.1 Tầm nhìn

  • Là một trong những đơn vị đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, đáp ứng với yêu cầu thực tế của nền công nghiệp gia công không phoi ở Việt Nam.
  • Là nơi thực hiện các hướng nghiên cứu chuyên ngành có quy mô và mang ý nghĩa thực tiễn cao, đồng thời là địa chỉ tin cậy cho các cơ quan nghiên cứu, các Trường đại học khác trong hợp tác đào tạo, tư vấn và dự án chuyên môn cũng như tìm kiếm nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • Là cơ sở đào tạo thân thiện với chương trình đào tạo luôn được cập nhật và đổi mới theo xu hướng phát triển của các nước trên thế giới, đảm bảo cung cấp cho sinh viên đủ lượng kiến thức chuyên ngành cũng như khả năng nghiên cứu sâu sau này.

1.2 Sứ mạng

  • Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cao cho ngành chế tạo phôi, biến dạng tạo hình, công nghệ hàn và các ngành có liên quan với trình độ cao, có khả năng hòa nhập với môi trường hoạt động của các nước trong khu vực và vươn lên trình độ của các nước trên thế giới.
  • Kết hợp có hiệu quả giữa công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ, tư vấn công nghệ, tư vấn doanh nghiệp, bảo đảm khả năng thích ứng với các hoạt động thực tế của đội ngũ được đào tạo, bảo đảm khả năng ứng dụng cao các nghiên cứu đã được tiến hành.
  • Mở rộng hợp tác quốc tế về công nghệ kỹ thuật trong ngành chế tạo phôi.
  1. Đào tạo

2.1 Quy mô đào tạo

Bộ môn Thiết bị & công nghệ vật liệu cơ khí hiện đang giảng dạy các môn học chung và chuyên ngành cho sinh viên và tiếp nhận sinh viên làm thực tập tốt nghiệp và luận văn tốt nghiệp. Giảng dạy và hướng dẫn sinh viên chính quy và không chính quy. Bộ môn giảng dạy cao học ngành kỹ thuật chế tạo và hướng dẫn luận văn thạc sỹ. Ngoài ra, Bộ môn đã hướng dẫn thành công 5 nghiên cứu sinh và đang hướng dẫn 3 nghiên cứu sinh thuộc ngành “Công nghệ tạo hình vật liệu”.

2.2 Quản lý đào tạo

Các hệ đào tạo của Bộ môn đã và đang áp dụng học chế tín chỉ. Sinh viên Bộ môn được quản lý bởi phòng đào tạo Trường, phòng giáo vụ khoa và các thầy cô giáo viên chủ nhiệm của Bộ môn.

Các hoạt động định kỳ (phân ngành, sinh hoạt công dân, hoạt động ngoại khoá …) và phát sinh (các seminar khoa học học thuật từ phía các Trường nước ngoài hay các công ty, tham quan công ty…) về đào tạo đều được thông tin rộng rãi tới sinh viên qua nhiều hệ thống như bảng thông báo, e-mail, website.

2.3 Đổi mới phương pháp giảng dạy

Bộ môn đã và đang tiến hành xây dựng lại chương trình giáo dục đào tạo theo hướng chuẩn đầu ra có kiểm định. Bộ môn đang soạn đề cương chi tiết các môn học theo chuẩn đầu ra có kiểm định. Các cán bộ giảng dạy của Bộ môn sẽ giảng dạy theo các đề cương này.

2.4 Bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục

Chương trình đào tạo của ngành kỹ thuật chế tạo thuộc ngành kỹ thuật cơ khí thay đổi dựa vào các kết quả khảo sát của 4 đối tượng là doanh nghiệp, cựu sinh viên, giảng viên và sinh viên.

  1. Các hướng nghiên cứu
  • Nghiên cứu các vật liệu kim loại và hợp kim phục vụ ngành cơ khí chế tạo;
  • Thiết kế các hệ thống tạo hình theo công nghệ đúc, biến dạng, hàn;
  • Nghiên cứu công nghệ và thiết bị hàn, cắt kim loại và hợp kim;
  • Nghiên cứu công nghệ và chế tạo thiết bị cho các ngành kinh tế quốc dân;
  • Nghiên cứu qui trình sản xuất trong công nghệ gia công không phoi.
  1. Hoạt động nghiên cứu nổi bật
STT Tên đề tài, năm kết thúc Chủ trì/Tham gia
1 Nghiên cứu ảnh hưởng của sóng siêu âm tần số 20kHz đến tổ chức và cơ tính mối hàn hồ quang của thép tấm hàm lượng cacbon thấp KS. Bùi Duy Khanh
2 Nghiên cứu công nghệ và thiết bị hàn siêu âm ứng dụng hàn các chi tiết nhựa nhiệt dẻo TS. Nguyễn Thanh Hải
3 Nghiên cứu công nghệ và chế tạo thiết bị hàn ma sát quay áp dụng hàn các chi tiết cơ khí dạng tròn xoay từ thép hợp kim (các chi tiết tròn xoay đường kính không quá 20mm) TS. Lưu Phương Minh
4 Nghiên cúu chế tạo khuôn hàn siêu âm ứng dụng hàn vải không dệt TS. Nguyễn Thanh Hải

TS. Lưu Phương Minh

5 Mô phỏng quá trình tạo màng mỏng silicon lên bề mặt silica bằng phương pháp plasma-enhanced chemical vapor deposition (pecvd) và đề xuất các thông số công nghể để tối ưu cho quá trình thực nghiệm TS. Lưu Phương Minh

KS. Trần Ngọc Phước Thạnh

6 Ứng dụng công nghệ hàn ma sát khuấy cho các kết cấu dạng tấm bằng hợp kim nhôm biến dạng TS. Lưu Phương Minh
7 Ứng dụng công nghệ luyện kim bột trong chế tạo điện cực maganetite (Fe304) sử dụng làm a nốt trong hệ thống bảo vệ ca tốt dòng điện ngoài vi TS. Lưu Phương Minh
8 Thiết kế chế tạo mô hình thiết bị cắt mẫu xốp phục vụ cho quá trình đúc kim loại KS. Trần Ngọc Phước Thạnh, TS. Dụng Văn Thân
9 Nghiên cứu quy trình công nghệ và thiết kế 3D mô hình thiết bị sản xuất bánh tráng bò bía tự động TS. Phạm Quang Trung
10 Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp xử lý nâng cao chất lượng bề mặt bằng phương pháp Shot peenig (phun bi) đến tổ chức tế vi nhằm nâng cao cơ tính vật liệu TS. Phạm Quang Trung
11 Ngiên cứu thông số công nghệ ảnh hưởng đến tính chất nhựa PA6 trong ép vi khuôn siêu âm Nguyễn Thanh Hải
12 Nghiên cứu chế tạo khuôn hàn siêu âm ứng dụng hàn vải không dệt Nguyễn Thanh Hải
13 Nghiên cứu mô phỏng và thực nghiệm ảnh hưởng của phương pháp phun bi đến độ bền mỏi của thép hợp kim thấp Phạm Quang Trung
14 Nghiên cứu công nghệ và thiết bị hàn siêu âm ứng dụng hàn các chi tiết nhựa nhiệt dẻo Nguyễn Thanh Hải
15 Thiết kế và chế tạo thiết bị hàn vảy thiếc có hỗ trợ siêu âm tần số 20 kHz ứng dụng hàn dây đồng và dây nhôm của động cơ quạt điện Nguyễn Thanh Hải
16 Nghiên cứu công nghệ và chế tạo thiết bị hàn ma sát xoay áp dụng hàn các chi tiết cơ khí dạng tròn xoay từ thép hợp kim (các chi tiết tròn xoay đường kính không quá 20 mm) Lưu Phương Minh
17 Nghiên cứu công nghệ và thiết bị rung siêu âm ứng dụng đúc hợp kim nhôm trong khuôn kim loại Nguyễn Thanh Hải
18 Nghiên cứu mô phỏng và thực nghiệm khả năng điền đầy vật liệu vào lòng khuôn trong công nghệ tạo hình bánh răng công bằng phương pháp rèn trong khuôn kín Phạm Quang Trung
  1. Cơ sở vật chất
Stt Tên thiết bị Mô tả thiết bị  Thông số kỹ thuật 
1 Súng đo nhiệt Rf Thiết bị dùng đo nhiệt độ theo chế độ không tiếp xúc, đo được dãi nhiệt độ rộng. – Đo không tiếp xúc

– Nhiệt độ đo từ 00C – 25000C

– Cân nặng: 0.5 – 2kg

– Sử dụng màn hình LCD lớn, có đèn nền dễ đọc

– Khoảng cách tỷ lệ tại chỗ 1:10

– Súng bắn nhiệt hồng ngoại được đánh giá đạt chuẩn IP40

2 Súng đo tần số siêu âm Súng đo tần số theo phương pháp không tiếp xúc. – Phạm vi đo: 1.2 – 200mm,

– Nguyên tắc hoạt động: ULTROSONIC

– Ống thép giới hạn dưới: ф15 x 2.0mm, ф20 x 3.0mm xác định bởi bộ chuyển đổi

– Nguồn cung cấp: 4 x 1.5V AA

3 Thiệt bị đo tổng trở phức Thiết bị đo tổng trở phức phát ra dãy tần số, quét qua hệ RLC, đưa ra các giá trị hiệu điện thế và dòng điện xoay chiều theo giá trị tần số biến đổi. – Tần số tín hiệu: 1 -200kHz

– Điệp áp: 220V/50Hz

4 Khuôn hàn siêu âm Khuôn hàn các chi tiết nhựa nhiệt dẻo, vải không dệt, … – Kích thước: 100x130x30

– Ba rãnh giữa

5 Thiết bị đo biên dạng dao động Thiết bị đo biên dạng và vẽ lại đồ thị biên dạng dao động trên mặt vật cần đo. – Khoảng đo: 0-12mm

– Dung sai: 1 um

– Tần số: đến 40 kHz

– Dao diện: RS232

– Pin: SR44

6 Máy đánh bóng MP – 5 Thiết bị mài và đánh bóng các mẫu theo nhiều cấp khác nhau, có hai đĩa mài quay với tốc độ như nhau. – Tốc độ quay đĩa trái (đĩa mài) 450 vòng/phút

– Tốc độ quay đĩa trái (đĩa đánh bóng) 600 vòng/phút

– Đường kính đĩa mài: 230 mm

– Đường kính đĩa đánh bóng: 200 mm

7 Kính hiển vi TC5 Kính hiển vi cầm tay, dùng để đo các kích thước và biên dạng vật nhỏ. – Độ phóng đại: 40X

– Thị kính phóng đại: 20X

– Thị kính lưới: 4

– Kích thước đo: 0 – 2mm

– Độ chính xác: 0.005

– Trọng lượng: 0.6 kg

8 Máy uốn ống đa năng Máy uốn các ống có đường kính khác nhau với đa dạng các góc uốn. – Uốn ống các kích thước từ  5 –  30

– Uốn được góc: 5o – 145o

– Kích thước: 500x700x1000

9 Máy đánh bóng – tẩm thực điện phân Máy đánh bóng và tẩm thực bằng điện hoá giúp làm bóng bề mặt hoặc tẩm thực bề mặt mẫu. – Mẫu đánh bóng: nhôm, đồng, thép, …

– Điện áp vào: 220 – 240V

– Điệp áp ra: 0-100V; 0-20V

10 Máy đo biên dạng mối hàn Thiết bị đo biên dạng vật hàn trước và sau hàn để kiểm tra độ cong vênh sau khi hàn. – Giới hạn đo: 0 – 300mm

– Độ chính xác 0.02mm

– Mối hàn dày: 0 – 150mm

11 Máy đo đặc tuyến dòng hàn Thiêt bị giúp đo lại các đường đặc tuyến của máy hàn và dòng hàn để vẽ lại các đường đặc tuyến trong hàn. – Điện áp đo: ± 100V

– Dòng điện: ± 500A

– Độ chính xác: 0.05

– Tần số giới hạn: 100kHz

12 Bộ nguồn siêu âm Thiết bị chuyển đổi từ điện sang sóng siêu âm. – Công suất: 2000W

– Hệ số khuếch đại: 3.5 lần

– Chuyển đổi tần số 50 Hz sang 20 kHz

13 Kính hiển vi kim tương Thiết bị soi tổ chức tế vi của các mẫu kim loại và phi kim – Thị kính 10x

– Các vật kính: 5x, 10x, 50x, 100x

– Đèn chiếu sáng 6V/30W

– Điện áp: 220V/ 50 Hz

14 Khuôn đúc kim loại Khuôn kim loại, Gia công CNC, Đánh bóng bề mặt khuôn. – Kích thước: 300x400x30

– Khuôn 7 rãnh độ dày từ 2mm – 5 mm

15 Máy cưa vòng Thiết bị cắt và chuẩn bị mẫu trong các bài thí nghiệm. – Công suất: DC-1010w

– Tốc độ cưa: 30 – 80 m/ph

– Size lưỡi cưa: 1440 x 13 x 0.65mm

16 Máy hàn MIG/MAG Thiết bị hàn. Điện áp vào 3 pha 380V

– Phương pháp điều khiển Thyristor

– Công suất 18kVA

– Điện áp ra 16 – 36V

– Phạm vi dòng hàn: 60 – 250A

– Đường kính dây: 0.8-1.2

  1. Các môn học
Stt Tên môn học Bậc học 
1 Vật liệu học và xử lý Đại học
2 Kỹ thuật chế tạo 1 Đại học
3 Kỹ thuật đúc kim loại Đại học
4 Kỹ thuật cán kim loại Đại học
5 Kỹ thuật hàn Đại học
6 Vật liệu phi kim Đại học
7 Lựa chọn vật liệu trong thiết kế Đại học
8 Kỹ thuật biến dạng tạo hình Đại học
9 Các phương pháp tạo dáng Đại học
10 Biến dạng tạo hình kim loại bột và composite hạt Sau Đại học
11 Các phương pháp biến dạng tạo hình tiên tiến Sau Đại học
12 Các phương pháp đúc đặc biệt Sau Đại học
13 Cơ sở biến dạng tạo hình kim loại Sau Đại học
14 Kim loại học vật lý Sau Đại học
15 Lựa chọn vật liệu trong thiết kế kỹ thuật Sau Đại học
16 Mô phỏng các quá trình tạo hình vật liệu Sau Đại học
17 Vật liệu tiên tiến Sau Đại học
  1. Sách xuất bản
TT Tên sách Nhà xuất bản Năm xuất bản Tên tác giả
1 THIẾT KẾ KỸ THUẬT CƠ BẢN ĐHQG – Tp. HCM 2017 TS. Nguyễn Thanh Hải; TS. Phạm Sơn Minh,

ThS. Trần Minh Thế Uyên, ThS. Nguyễn Văn Sơn

2 MÔ PHỎNG ĐÚC KIM LOẠI TRÊN PHẦN MỀM PROCAST ĐHQG – Tp. HCM 2021 TS. Nguyễn Thanh Hải; Nguyễn Tuấn Vinh
  1. Hợp tác

8.1 Hợp tác trong nước:

Bộ môn có quan hệ hợp tác với các Trường, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước trong lĩnh vực chế tạo phôi nhằm:

  • Cung cấp nhân lực Kỹ sư chuyên ngành Công nghệ chế tạo phôi cho các công ty, xí nghiệp trong ngành, cung cấp cán bộ giảng dạy cho các Trường Đại học, Cao đẳng có đào tạo chuyên ngành này.
  • Phối hợp cùng các doanh nghiệp trong và ngoài nước tổ chức các lớp đào tạo, khóa chuyên đề trong ngành đúc, hàn và gia công áp lực, vật liệu.
  • Bộ môn luôn nhận được sự hỗ trợ của Hội Đúc & Luyện kim Trung ương và Tp. Hồ Chí Minh, của cựu sinh viên, của các doanh nghiệp chế tạo trong việc tổ chức các đợt tham quan sản xuất, thực tập đại cương, thực tập tốt nghiệp và nhiều hoạt động khác về đào tạo và nghiên cứu.
  • Bộ môn đã xây dựng các quan hệ với nhiều công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đúc, hàn, gia công áp lực cũng như với các Trường kỹ thuật trong nước.
Stt Đơn vị Địa chỉ
1 Nhà máy VINAKIMCO Cty Thép Miền Nam Km9 Xa lộ Hà Nội, P. Trường Thọ, Q. Thủ Đức, TP. HCM
2 Xí nghiệp Tân Á, CADIVI 209 Kinh Dương Vương, Q6, TP. HCM
3 Công ty Cân Nhơn Hòa 516 Quốc lộ 13, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, TP. HCM
4 Nhà máy Z 751 18 Phan Văn Trị, P.10, Q. Gò Vấp.HCM
5 Công ty Đúc VEAM Lô B15, Khu B, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, tỉnh TP. HCM
6 Trung Tâm Nhiệt Đới Việt Nga Số 2, Đường 3/2, F.11, Q.10, TP.HCM
7 Công ty TNHH Công Nghệ Hồ Quang 163/28/8 Thống Nhất, P11, Q. Gò Vấp, TP.HCM
8 Công ty CP Nội Thất Hòa Phát 121 Nguyễn Cửu Vân, P.17, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
9 Công ty Thép Miền nam 51 Thủ Khoa huân, Q1, HCM
10 Công ty TNHH MTV ĐÚC VEAM Lô B12 khu B, Khu công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, Tp.HCM
11 CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ SIÊU ÂM VIỆT NAM 43/5B Quốc lộ 22, Mỹ Hòa 4, Xuân Thới Đông, Hóc Môn, Tp HCM
12 CÔNG TY TNHH ƯU THỊNH 12-13 Khu A1 KCN Tân Thới Hiệp, Phường Tân Thới Hiệp, Q.12, Tp.HCM
13 CÔNG TY Thép SeAH Số 7, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa 2, tỉnh Đồng Nai

8.2 Hợp tác quốc tế

STT ĐƠN VỊ NƯỚC LĨNH VỰC HỢP TÁC
1 ĐHBK Montreal Canada NCKH, Đào tạo trên ĐH
2 Viện Vật lý – Công nghệ kim loại và hợp kim Ucraine Hợp tác trong lĩnh vực Đúc kim loại
3 ĐH Iwate Nhật Bản Hợp tác trong lĩnh vực Đúc kim loại
4 ĐH Kỹ thuật Donesk Ucraine Hợp tác trong lĩnh vực biến dạng tạo hình vật liệu
5 Đại học quốc gian Chonnam Hàn Quốc Hợp tác trong lĩnh vực nghiên cứu Vật liệu
6 Đại học Yeungnam Hàn Quốc Hợp tác trong lĩnh vực biến dạng tạo hình vật liệu

Bộ môn đã thiết lập được quan hệ hợp tác với một số Trường Đại học nước ngoài về nghiên cứu trong lĩnh vực tạo hình vật liệu: ĐH Iwate (Nhật Bản), ĐHBK Montreal (Canada), ĐH Yeungnam (Hàn Quốc).

Hàng năm, Bộ môn đón tiếp 3 – 4 đoàn khách nước ngoài đến làm việc và tìm hiểu cơ hội hợp tác. Ngoài ra, Bộ môn cũng cử cán bộ đi đến các Trường đại học, Công ty trên toàn thế giới để học tập và thiết lập các mối quan hệ hợp tác.

  1. Liên hệ
[Rich_Web_Slider id="1"]